Thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tạm nhập gia công cho thương ra nước ngoài trong thời gian thực hiện hợp đồng gia công

  • Trình tự thực hiện:
  • Bước 1: Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan xuất trả nguyên liệu, vật tư, nhập khẩu máy móc, thiết bị thuê mượn để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
  • Bước 2: Thông tin trên tờ khai hải quan được Hệ thống tự động kiểm tra để đánh giá các điều kiện được chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, công chức hải quan thực hiện kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
  • Bước 3: Căn cứ quyết định kiểm tra hải quan được Hệ thống tự động thông báo, việc xử lý được thực hiện: Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và quyết định thông quan hàng hóa.
    Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan.
  • Bước 4: Thông quan hàng hóa.
  • Cách thức thực hiện: điện tử
  • Thành phần, số lượng hồ sơ:
  • Thành phần:
    – Hồ sơ hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm nhập – tái xuất:
    + Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;
    + Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp;
    + Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.
    – Hồ sơ hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm xuất – tái nhập:
    +Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;
    + Giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.
  • Số lượng: 01
    – Thời hạn giải quyết: Thời hạn tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan.
    – Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
    a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
    b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;
    c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;
    d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông quan hàng hóa nhập khẩu.
  • Lệ phí (nếu có): lệ phí hải quan 20.000 đồng/ tờ khai hải quan.
  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hải quan theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
    • Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
    • Điều 25, Điều 26, Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
      • Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
    • Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Lên đầu trang